Các bạn muốn học tiếng hàn
mà chưa có Kinh
nghiệm học tiếng hàn thì có
thể tìm các phương
pháp học tiếng hàn hiệu quả
trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!
Bài 77: TÔN TRỌNG NGƯỜI NGHE / ĐỐI TƯỢNG / NGÔI THỨ HAI 상대 전대법
động từ tính từ , ngữ pháp cơ bản tiếng hàn , ngữ pháp tiếng hàn , ngu phap co ban , hoc ngu phap co ban tieng han , ngu phap tieng han co ban , hoc tieng han ngu phap , hoc ngu phap online , ngu phap tieng han online
Tùy theo vị thế, tuổi tác của người nghe mà có thể dùng một trong những cấu trúc sau:
1. Dùng khi chỉ sự rất tôn trọng, cho bề trên, người ở những vị trí cao cấp…
- 의자에 앉으십시오: Xin mời anh ngồi.
- 등산을 좋아아십니까?: Anh có thích leo núi không?
2. Dùng ở mức độ tôn trọng, cho bề trên, người lớn tuổi.
- 의자에 앉으세요./든산을 좋아하세요?
3. Dùng ở mức tôn trọng bình thường, khi muốn nói với cấp dưới của mình.
- 의자에 앉게.
- 등산을 좋아하니?
4. Dùng ở mức thân mật, hòa đồng: ở các mối quan hệ thân thiết hoặc giữa bạn bè với nhau.
– 의자에 앉아./등산을 좋아해?
5. Không cần phải tỏ sự kính cẩn: dùng cho cấp dưới, người ít tuổi hơn hoặc trẻ em.
- 의자에 앉아라./등산을 좋아하니?
1. Trong sinh hoạt hằng ngày thì thường hay dùng cách 1 và 2 nhất. Nghĩa là bạn bè hoặc người lớn tuổi với nhau thì dùng “아(어/여)요”, người rất thân hoặc với người cấp dưới thì dùng “아(어/여)”.
2. Ở những vị trí chính thức, chỗ đông người, trịnh trọng thì dùng thể “ㅂ/습니다/습니까”, những vị trí bình thường, không sang trọng khách khí thì dùng thể “아(어/여)요”.
3. Cũng có thể dùng từ hạ thấp mình “저, 제가” để tôn trọng người nghe, hoặc các từ tôn kính như “께, 드리다, 모시다, 여쭙다, 뵙다” để tôn trọng người nghe.
– 내가 친구에게 꽃을 주겠어.
Nhưng: 제가 선생님께 꽃을 드리겠어요. (thể tôn trọng)
- 나는 딸을 데리고 곤원에 갔어.
Nhưng: 저는 부모님을 모시고 공원에 갔습니다. (tôn trọng)
- 듣고 따라 하십시오: Hãy đọc theo.
- 부모님께 선물을 드리세요: Hãy tặng quà cho cha mẹ.
- 선생님을 모시고 왔어요: Tôi đã mời cha mẹ đến đây
– 제가 하겠습니다: Tôi sẽ làm (Nghĩa 3).
1. Dùng khi chỉ sự rất tôn trọng, cho bề trên, người ở những vị trí cao cấp…
- 의자에 앉으십시오: Xin mời anh ngồi.
- 등산을 좋아아십니까?: Anh có thích leo núi không?
2. Dùng ở mức độ tôn trọng, cho bề trên, người lớn tuổi.
- 의자에 앉으세요./든산을 좋아하세요?
3. Dùng ở mức tôn trọng bình thường, khi muốn nói với cấp dưới của mình.
- 의자에 앉게.
- 등산을 좋아하니?
4. Dùng ở mức thân mật, hòa đồng: ở các mối quan hệ thân thiết hoặc giữa bạn bè với nhau.
– 의자에 앉아./등산을 좋아해?
5. Không cần phải tỏ sự kính cẩn: dùng cho cấp dưới, người ít tuổi hơn hoặc trẻ em.
- 의자에 앉아라./등산을 좋아하니?
1. Trong sinh hoạt hằng ngày thì thường hay dùng cách 1 và 2 nhất. Nghĩa là bạn bè hoặc người lớn tuổi với nhau thì dùng “아(어/여)요”, người rất thân hoặc với người cấp dưới thì dùng “아(어/여)”.
2. Ở những vị trí chính thức, chỗ đông người, trịnh trọng thì dùng thể “ㅂ/습니다/습니까”, những vị trí bình thường, không sang trọng khách khí thì dùng thể “아(어/여)요”.
3. Cũng có thể dùng từ hạ thấp mình “저, 제가” để tôn trọng người nghe, hoặc các từ tôn kính như “께, 드리다, 모시다, 여쭙다, 뵙다” để tôn trọng người nghe.
– 내가 친구에게 꽃을 주겠어.
Nhưng: 제가 선생님께 꽃을 드리겠어요. (thể tôn trọng)
- 나는 딸을 데리고 곤원에 갔어.
Nhưng: 저는 부모님을 모시고 공원에 갔습니다. (tôn trọng)
- 듣고 따라 하십시오: Hãy đọc theo.
- 부모님께 선물을 드리세요: Hãy tặng quà cho cha mẹ.
- 선생님을 모시고 왔어요: Tôi đã mời cha mẹ đến đây
– 제가 하겠습니다: Tôi sẽ làm (Nghĩa 3).
Website: trung tam tieng han
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét