Thứ Ba, 13 tháng 1, 2015

Kinh nghiệm học tiếng hàn quốc hiệu quả


Một số kinh nghiệm học tiếng hàn quốc cho người mới bắt đầu, những phương pháp học tiếng hàn hiệu quả nhất
 
Học tiếng hàn quốc cũng giống như học đi xe đạp vậy, không có ai là khi bắt đầu học đi xe đạp mà không ngã vài lần.Với mình, học tiếng hàn cũng giống như mình tập đi vấp ngã càng nhiều thì càng nhanh biết đi, học tiếng hàn quốc cũng như vậy. Sau đây mình sẽ chia sẽ cho các bạn một số kinh nghiệm học tiếng hàn quốc mà đã tích lũy khi tham gia các khóa học tại trung tâm tiếng hàn và các lớp học tiếng hàn từ trước tới nay.
Để học tiếng hàn tốt thì phương pháp học là một điều rất quan trọng khi bắt đầu học, phương pháp có hay, cách học có hiệu quả thì bạn mới nhanh chóng thành thạo tiếng hàn trong thời gian ngắn nhất được.

Đầu tiên: Nếu bạn học tại trung tâm tiếng hàn hay là lớp học tiếng hàn thì phải đi học đúng giờ nhé. Nghe có vẻ không liên quan đến phương pháp hay các học cho lắm nhưng chính nhưng giây phút ban đầu sẽ là những giây phút tạo cho bạn cảm giác học tiếng hàn tốt nhất. Trước khi vào bài giáo viên sẽ ôn lại bài cũ cho lớp và sẽ hỏi những câu hỏi để tạo phản xạ cho học viên và kiểm tra trình độ tiếng hàn của các bạn.

Thứ hai: Một điều rất quan trong khi học tiếng hàn là các bạn phải chăm học bài và làm bài tập dù là dễ hay là khó. Điều này thì ai đi học cũng phải làm, nhưng mà không phải ai cũng làm được và chỉ những người làm được thì họ mới học được tiếng hàn mà thôi.
Thời gian học trên lớp chỉ tiếp thu khoảng 30% kiến thức thôi. Muốn đạt được kết quả cao thì khi học xong trên lớp các bạn hay giành cho mình 60 phút ôn lại bài học trên lớp mỗi ngày. Và làm thật nhiều bài tập cho dù đúng hay sai thì cũng sẽ tốt cho bạn, nếu làm sai thì khi được chữa bài tập bạn sẽ nhận ra là mình sai như thế nào và lần sau bạn sẽ rất nhớ và không sai như vậy nữa.

Thứ ba: Học ngoại ngữ là phải mạnh dạn nói thật nhiều, chém thật nhiều bằng tiếng hàn. Nói nghe vẻ buồn cười nhưng đó là một cách để cho bạn nhanh chóng giao tiếp được. Lúc đầu có thể bạn sẽ phát âm, nói sai nhiều nhưng mà qua những lần nói sai và được sửa sai thì bạn sẽ  rút ra được kinh nghiệm và không bao giờ nói sai nữa. Một số tâm lý các bạn khi học tiếng hàn là thường sợ khi mình nói sẽ sai và sẽ rất ngượng ngùng với bạn bè nhưng mà bạn cứ mạnh dạn thực hiện điều mà mình nói đi chắc chắn bạn sẽ giao tiếp tiếng hàn tốt hơn những bạn không giám nói ra. Đầu tiên có thể rất ngại và ấp úng nhưng dần dần thì sẽ thành thói quen thôi. Bạn mình may mắn được làm phiên dịch viên cho các công ty Hàn Quốc sang Việt Nam làm từ thiện, thế là tự dưng được rèn kỹ năng nói, còn hiểu được nền văn hóa Hàn Quốc. Đó là một cách cực kỳ hiệu quả.

Thứ tư: Kinh nghiệm học tiếng hàn quốc hiệu quả là hãy thử “ Thay đổi thói quen và tư duy”  vì chúng ta là người việt nên bình thường khi nghĩ về một điều gì chúng ta hay dung tiếng việt để tư duy. Trong giờ học tiếng hàn nếu bạn thừ dung tiếng hàn để tư duy xem. Các bạn sẽ thấy cách học này nó hiệu quả như thế nào.

Thứ năm: Và 1 điều nữa là: Đừng bao giờ nghĩ mọi việc là khó. Đừng nên nói khó, mà hãy nói rằng “Học tiếng Hàn không khó!”.

Học tốt tiếng hàn không phải là không thể phải không nào. Thành công sẽ đến với những ai chăm chỉ luyện tập nhé! Chúc các bạn thành công trong việc học tiếng Hàn nhé!


Thứ Sáu, 9 tháng 1, 2015

Một vài nét về TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ SOFL ( school of foreign languages)

Một vài nét về TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ SOFL ( school of foreign languages)
 
Trung tâm ngoại ngữ SOFL chuyên đào tạo tiếng nhật, tiếng hàn, tiếng trung. Nhằm đáp ứng học tập của các bạn học viên trung tâm ngoại ngữ SOFL đến nay đã có 3 cơ sở được mở tại hà nội:
 
Cơ sở 1 :Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
           Tel: 0462 927 213    
           Hotline: 0917 461 288 - 0963 861 569
Cơ sở 2 :44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội.
          Tel: 0462 940 471
          Hotline: 0975 788 735 - 0964 66 1288
Cơ sở 3 :54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội.
          Tel: 0462 940 471
          Hotline: 0989 725 198 - 0964 66 1288
 
Trung tâm ngoại ngữ SOFL luôn luôn đặt chữ tín lên hàng đầu, luôn thực hiện nghiêm túc tôn chỉ của mình đó là: “CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO!”.  Chất lượng đào tạo được đánh giá qua trình độ giáo viên, cơ sở vật chất của trung tâm, cam kết đầu ra cho học viên, hỗ trợ cho các bạn học viên gặp hoàn cảnh khó khăn……
Trung tâm ngoại ngữ SOFL có:
          
+ Trung tâm tiếng nhật SOFL:
 
 Trung tâm tiếng nhật SOFL chuyên đào tạo về tiếng nhật với:
 
Đội ngũ giảng viên giảng dạy các chương trình luyện thi và tiếng nhật cho mọi người :
- Là các giảng viên đang giảng dạy tiếng Nhật tại các trường Đại học, có kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiệu quả, dễ hiểu.
- Các giảng viên có trình độ N2, N1( 80% các giảng viên đã từng tu nghiệp nước ngoài).
- Các giảng viên có trách nhiệm cao và nhiệt tình.
* Đội ngũ giáo viên nước ngoài
- Là những giáo viên bản ngữ có kinh nghiệm giảng dạy, nhiệt tình và trách nhiệm.
- Sống và làm việc ở Việt Nam trong thời gian dài.
 
 
 
+ Trung tâm tiếng Hàn SOFL:
 
Trung tâm tiếng Hàn SOFL quy tụ đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy và thực tế công tác trong ngành giáo dục đến từ nhiều nước trên thế giới.
Giảng viên tại SOFL mong muốn đem đến kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn cho học viên, trang bị đẩy đủ cho sinh viên kiến thức, kĩ năng sử dụng tiếng Hàn trong nhiều lĩnh vực khác nhau, góp phần xậy dựng thế hệ tri thức tương lai cho nước nhà.
 
 
 
+Trung tâm tiếng Trung SOFL:

 Trung tâm tiếng trung SOFL quy tụ giáo viên 100% người TRUNG QUỐC giàu kinh nghiệm, nhiệt tình và thân thiện, và đã từng học và làm việc tại việt nam tại 1 thời gian dài nên có thể nói chuyện với các bạn bằng 2 ngôn ngữ tiếng việt và tiếng trung.
------ >>>> Xem danh sách giáo viên giảng dạy
Ngoài ra Trung Tâm Ngoại Ngữ SOFL còn mở thêm nhiều website như:
 
Website: hoctiengnhatban.org nhằm phục vục cho các bạn học viên học tiếng nhật của Trung tâm tiếng nhật có nơi trao đổi và thảo luận, trao đổi kinh nghiệm học tiếng nhật để cùng nhau tiến bộ.
Website: hoctienghanquoc.org nhằm phục vục cho các bạn học viên học tiếng hàn của Trung tâm tiếng hàn có nơi trao đổi và thảo luận, trao đổi kinh nghiệm học tiếng hàn để cùng nhau tiến bộ.
Website: phiendich.edu.vn nhằm đáp ứng cho dịch vụ phiên dịch của nhiều công ty

Theo: Trung tâm tiếng Hàn SOFL

Thứ Tư, 7 tháng 1, 2015

Bài 8 : Món ăn Việt Nam rất ngon

 8     베트남 음식은 맛있습니다

Bài 8 : Món ăn Việt Nam rất ngon


I. Hội thoại

호앙:            어서오세요!
한국사람:      안녕하세요!
호앙:            안녕하제요어서오세요!  방이 어떻습나까?
보장님:         방이 멋있습니다.
최영희:         이건 집들이 선물입니다.
호앙:            고맙습나다.

최영희:         여기 호앙주임이 준비한음식은 만들 많이드시라니다여기에 않으세요.
호앙:            만이드세여음식기 어떻습니까?
박상아:         Uhm, 맛있습니다무두 베트남 음식입니까?
호앙:            베트남 음식입니다맛있습니까?
박상아:          맛있습니다.
호앙:            베트남 남자는 요리를 좋아합니다아주 친절합니다.
박상아:         어머 호앙씨이것이 가족사진입니까?
호앙:             가족사진입니다.
보장님:         이사람이 누구입니까?
                            호앙:            그사람은 제여동생입니다 여동생은 착합니다그리고 키가 큽니다.하지만 저는 키가 작습니다.
박상아:         호앙씨는 친절합니다그리고 멋있습니다.
                              호앙:            아닙니다제아버지입니다 어머니입니다.

II. Từ mới

집들이    Tiệc mừng nhà mới   선물       Quà
사진       Ảnh                        가족       Gia tộc, gia đình
할아버지   Ông                        할머니    Bà
아버지    Ba                           어머니    Mẹ
아저씨    Chú                         아주머니  Cô, dì
숙모       Thím, thúc mẫu        이모       Dì
여동생    Em gái                    남동생   Em trai
오빠       Anh trai (em gái gọi) 언니       Chị gái (em gái gọi)
          Anh trai (em trai gọi) 노나       Chị gái (em trai gọi)
많다       Nhiều                       작다       Ít
예쁘다 /    Đẹp                        멋있다    Đẹp, sành điệu
맛있다    Ngon                       크다       To
작다       Nhỏ                         소용하다   Yên tĩnh, trầm tính
착하다    Hiền lành, tốt bụng   친절하다  Thân thiện

어서오세요   Xin mời vào.
많이드세요   Ăn nhiều vào nhé!

Khi thể hiện tính cách của con người thì có thể dùng: 소용하다착하다친절하다
Khi nói về vẻ bề ngoài thì dùng: 예쁘다멋있다크다작다

 III. Ngữ pháp


1.    V + ㅂ니다습니다

ㅂ니다/습니다 được gắn vào sau tính từ khi thể hiện đặc điểm hay trạng thái. Được dùng giống với cách dùng động từ.
-       형용사 뒷말에 받침이 없다 + ㅂ니다
-       형용사 뒷말에 받침이있다 + 습나다

2.          N + / + 어떻습니까?

Sử dụng 어떻 khi hỏi về tâm trạng cảm xúc của ai đó hay tình trạng của sự vật nào đó.

          날씨가 어떻습니까?           Thời tiết hôm nay như thế nào?
          날씨가 좋습니다.               Thời tiết đẹp.
          꽃이 어떻습니까?               Hoa thế nào?
          꽃이 예쁩니다.                   Hoa đẹp.
          이사람키가 어떻습니까?     Người này chiều cao thế nào?
          키가 습니다                       Người này cao.
IV. Luyện tập

Các bạn đọc và dịch lại bài hội thoại tại phần I .

Chúc các bạn học tốt!

Thứ Hai, 5 tháng 1, 2015

Bài 1: Rất vui được biết các bạn

Bài 1: Rất vui được biết các bạn

Một số câu chào hỏi khi gặp bạn bè ^^

 


 Bài 1: Rất vui được biết các bạn
초급 1 : 여러분을 알게 되어 기쁩니다



 
I. Hội thoại (회화) :
선생님: 안녕하세요? 여러분
Giáo viên : Chào các bạn
학생들: 안녕하세요? 선생님
Học sinh: Chào thầy ạ
선생님: 내 이름은 최영임니다. 오늘부터 2급반을 가르치게 되었어요, 만나서 반갑습니다. 여러분, 자기소개를 해보세요, 이학생부터 해볼까요?
Giáo viên : Tôi là Choiyoung. Từ hôm nay tôi sẽ dạy lớp cấp 2, rất vui được gặp các bạn. Các bạn hãy tự giới thiệu bản thân nào, bắt đầu từ bạn này nhé ?
앙리 : 안녕하세요? 저는 앙리라 합니다. 일 년 동안 한국말과 역사를 공부하러 왔어요. 파리에서 한국어를 다섯 달 배웠지만 잘 못해요. 여러분 알게 되어 참 기쁩니다.
Angri: Xin chào. Em là Angri. Em đã học lịch sử và tiếng Hàn Quốc trong một năm rồi. Ở Paris em đã học tiếng Hàn được 5 tháng nhưng chưa giỏi. Rất vui được biết các bạn.

II. Từ vựng (어휘) :
여러분: mọi người                                                              알다: biết
~게 되다 : được ~                                                               기쁘다: vui
급: cấp                                                                                 자기: bản thân
소개 (하다): giới thiệu                                                       부터: bắt đầu
- 라고 하다 : ~ gọi là                                                          년: năm
동안: trong khoảng (thời gian)                                           파리 : Thủ đô Paris
달: tháng   (đơn vị đếm)                                                     단어/어휘 : từ vựng
고등 학생 : Học sinh trung học                                         아들 : con trai                   
      되다: được                                                                         불어: tiếng Pháp
      ~ 개월: tháng (dùng để nói số tháng)                                ~ 주일/ 주: tuần
     시간 : thời gian, tiếng đồng hồ (đơn v đếm)                     태권도: Taekwondo
     설악산: núi Soraksan (ở HQ)                                            나라: đất nước
    중학교: Trường trung học (tương đương trường THCS - cấp 2 ở Việt Nam)
    고등 학교: Trường trung học (tương đương trường THPT- cấp 3 ở Việt Nam)

II. Phát âm (발음) : 

1.일 년 동 안 [일련똥안]
2.태권도[태꿘도]

 
III.Ngữ pháp (문법):
1.V-게 되다: xuất hiện ~, trở thành ~, được ~ (nối 2 động từ với nhau)
- 한국에 와서 그 친구를 알게 되었어요 : Vì đến HQ nên được biết bạn.
- 매운 음식을 못 먹었는데 한국에 와서 먹게 되었어요  : Không biết ăn cay, đến Hàn Quốc thì biết ăn cay
N은/ n / 되다 : trở thành, được nên
- 내 동생은 고등 학생이 됐어요 : Em trai tôi đã trở thành học sinh cấp 3
- 나는 내년에 대학생이 됩니다  : Sang năm tôi sẽ là sinh viên
2. N을/ 소개하다 :  Gii thiệu
- 제 동생을 소개하겠습니다  : Tôi sẽ giới thiệu em trai của tôi
- 월슨 씨는 나에게 친구를 소개했습니다  : Wilson giới thiệu bạn cho tôi
3. N부터: từ, bt đu từ...
- 밥부터 먹읍시다 : Ăn cơm trước
- 3월부터 배웠어요 : Bắt đầu học từ tháng 3
4.N (이)라고 하다: được gọi là, tên là
-저는 김철수라고 합니다 = 제 이름은 김철수 입니다.
Tôi được gọi là Kim Cheolsoo = Tên tôi là Kim Cheolsoo.

IV. Cách dùng từ (어휘와 표현):
1. 여러분 : mọi người, các bạn, quý vị (dùng khi phát biểu trước đám đông, hội nghị ,...)
- 늘부터 여러분과 같이 공부하게 되었어요 :  Từ hôm nay tôi sẽ học chung với các bạn
2.V-게 되어(서) 반갑다(기쁘다) : rất vui vì~/ rất vui được ~
- 여러분을 만나게 되어 반갑습니다 : Rất vui được gặp các bạn
3. N 에게 N을/를 가르치다 : dạy (cái gì) ~ cho  (ai) ~/ chỉ ~
- (저에게) 영어 좀 가르쳐 주세요 : Làm ơn dạy tiếng Anh cho tôi
4. 자기 N : Bản thân, cá nhân, tự mình
- 자기 소개를 해 봅시. 다 : Hãy tự giới thiệu về mình
5. 년, 달[개월], 주일[주], 시간 : Năm, tháng, tuần, giờ (tiếng)
일 년 : 1 năm, 삼 년: 3 năm
한 달 (일 개월): 1 tháng, 네 달 (사 개월) : 4 tháng
일 주일 (일 주) : 1 tuần, 이 주일 (이 주) : 2 tuần
한 시간 : 1 giờ (1 tiếng), 두 시간: 2 giờ (2 tiếng)
6. N 동안 : trong thời kỳ, trong giai đoạn, trong khoảng thời gian
-삼 년 동안 한국에서 살았어요 : Tôi sống ở HQ 3 năm
- 한국말을 얼마 동안 배웠어요? : Bạn đã học tiếng HQ trong bao lâu?